trắc nghiệm y học hạt nhân

15 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Đồng vị cực hay có đáp án Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn! 15 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Đồng vị cực hay có đáp án Câu 1: Hai nguyên tử C và B có cùng A. số proton. B. số nơtron. C. tính chất vật lý. D. tính chất hóa học. Hiển thị đáp án Y học hạt nhân. Xét nghiệm Y học. Home Tags Trắc nghiệm cơ xương khớp. Tag: trắc nghiệm cơ xương khớp. Chẩn đoán hình ảnh. Hướng dẫn thực hành ISUOG: vai trò của siêu âm trong song thai . admin - 19 Tháng Chín, 2022. 0 Với bộ bài tập trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử. Nguyên tố hóa học. Đồng vị có đáp án năm 2021 sẽ giúp học sinh hệ thống lại kiến thức bài học và ôn luyện để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa lớp 10. Câu 1: Hai nguyên tử C và B có cùng A. số proton. B. số nơtron. C. tính chất vật lý. D. tính chất hóa học. Hiển thị đáp án Y học - Sức khỏe Những sự thật kinh ngạc về các bãi thử bom hạt nhân bí mật nhất thế giới Trong cuộc đua nghiên cứu và sản xuất vũ khí hạt nhân, Mỹ và Liên Xô đã tiến hành thử nghiệm vũ khí này tại nhiều bãi thử bom hạt nhân. 15 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Đồng vị chọn lọc, có đáp án Bài trước Bài sau 15 câu trắc nghiệm Hạt nhân nguyên tử, Nguyên tố hóa học, Đồng vị chọn lọc, có đáp án Câu 1: Hai nguyên tử C và B có cùng A. số proton. B. số nơtron. C. tính chất vật lý. D. tính chất hóa học. Hiển thị đáp án Freie Presse Anzeige Er Sucht Sie. VŨ ĐÌNH HOÀNGĐT – Email Họ và tên.......................................................................Lớp.......................Trường...........................................................BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC, LUYỆN THI ĐẠI TRÚC TÀI LIỆUCHUYÊN ĐỀ 9 PHÓNG XẠ - HẠT NHÂNCHỦ ĐỀ 1 ĐẠI CƯƠNG VỀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬI. KIẾN THỨC CHUNGTÓM TẮT CÔNG THỨCII PHÂN DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG TOÁN 1. NÊU CẤU TẠO HẠT NHÂN, BÁN KÍNH, THỂ TÍCH, KHỐI LƯỢNG RIÊNGBÀI TOÁN 2 TÍNH SỐ HẠT, ĐỒNG VỊBÀI TOÁN 3 ĐỘ HỤT KHỐI, NĂNG LƯỢNG LIÊN KẾT, ĐỘ BỀN VỮNG HẠT NHÂNIII. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢPĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆMCHỦ ĐỀ 2 PHÓNG XẠ TỰ NHIÊNI. KIẾN THỨC CHUNGTÓM TẮT CÔNG THỨCII PHÂN DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG TOÁN 1 VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHÓNG XẠ, NÊU CẤU TẠO HẠT TẠO TOÁN 2 TÍNH LƯỢNG CHẤT PHÓNG XẠ CÒN LẠI, ĐÃ PHÂN RÃ, CHẤT MỚI ; TỈ SỐPHẦN TRĂM GIỮA CHÚNG .BÀI TOÁN 3 TÍNH CHU KỲ T, HẰNG SỐ PHÓNG XẠ λ .BÀI TOÁN 4 TÌM ĐỘ PHÓNG XẠ HBÀI TOÁN 5 TÌM THỜI GIAN PHÂN RÃ t , ỨNG DỤNG PHÓNG XẠ TUỔI CỔ VẬT, LIỀU CHIẾUXẠ, ĐIỀU TRỊ BỆNHDẠNG 6 TÍNH HIỆU ĐIỆN THẾ BẢN TỤ KHI CHIẾU TIA PHÓNG ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢPĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆMCHỦ ĐỀ 3 PHẢN ỨNG HẠT CÁC DẠNG BÀI TẬPBÀI TOÁN 1 VIẾT PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG HẠT NHÂNBÀI TOÁN 2 NĂNG LƯỢNG PHẢN ỨNG, NHIÊN LIỆU CẦN ĐỐTBÀI TOÁN 3 ĐỘNG NĂNG , VẬN TỐC, GÓC TẠO BỞI CÁC HẠTIII. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG ĐỀ 4. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH & PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCHI. KIẾN THỨC CHUNGTÓM TẮT CÔNG THỨCVÍ DỤ MINH HỌAIII. ĐỀ TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢPĐÁP ÁN ĐỀ TRẮC NGHIỆMCHỦ ĐỀ 5. ÔN TẬP - PHÓNG XẠ - HẠT NHÂNPhone ĐỀ 5. ÔN TẬP TỔNG HỢP - PHÓNG XẠ - HẠT NHÂNĐH 2010Câu 1 Cho ba hạt nhân X, Y, Z có số nuclon tương ứng là AX, AY, AZ với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết nănglượng liên kết của từng hạt nhân tương ứng là EX, EY, EZ với EZ 2= 2ε X ;=2>2= 2ε Z ⇒ ε Y > ε X > ε Z ⇒ đáp án AGiảiAYAXAXAXAZAZCâu 2 Hạt nhân 21084 Po đang đứng yên thì phóng xạ α, ngay sau phóng xạ đó, động năng của hạt αA. lớn hơn động năng của hạt nhân chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân bằng động năng của hạt nhân nhỏ hơn động năng của hạt nhân 21084 Po → 2 He+ 82 PbÁp dụng định luật bảo toàn động lượngPα + PPb = PPo = 0 ⇒ Pα = PPb ⇒ mαWdα = mPbWdPb ⇒ Wdα = 51,5WdPb ⇒ đáp án ACâu 3 Dùng một proton có động năng 5,45MeV bắn vào hạt nhân 49 Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạtnhân X và hạt nhân α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của proton và có động năng 4MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng sốkhối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằngA. 3,125 MeVB. 4,225 MeVC. 1,145 MeVD. 2,125 MeV1946Giải 1 p + 4 Be→ 2 He+ 3 Li+ W = Wđα + WđLi - Wđp = WđLi - 1,45 MeV Pp = Pα + PLi222+ ⇒ PLi = Pα + Pp ⇔ mLiWdLi = mαWdα + m pWdp ⇒ WdLi = 3,575MeV Pα ⊥ Pp⇒ W = 2,125 MeV ⇒ đáp án DCâu 4 Phóng xạ và phân hạch hạt nhânA. đều có sự hấp thụ nơtron đều là phản ứng hạt nhân thu năng đều không phải là phản ứng hạt nhânD. đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng đáp án DCâu 5 Cho khối lượng của proton, notron,4018Ar , 36 Li lần lượt là 1,0073 u ; 1,0087u; 39,9525 u; 6,0145 u và1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 36 Li thì năng lượng liên kết riêng của hạtnhân4018ArA. lớn hơn một lượng là 5,20 MeVB. lớn hơn một lượng là 3,42 MeVC. nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeVD. nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeVGiải Tính được năng lượng liên kết riêng của Ar và Li lần lượt là 8,62MeV và 5,20 MeV ⇒ đáp án 6 Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kỳ bán rã T. Sau khoảng thờigian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này làNNNA. 0B. 0C. 0D. N 0 2242Giải đáp án 2011Câu 7 ĐH 2011Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứngnhỏ hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,02 u. Phản ứng hạt nhân nàyA. thu năng lượng 18,63 thu năng lượng 1,863 tỏa năng lượng 1,863 tỏa năng lượng 18,63 Vì mt Năng lượng liên kết của hạt nhân D Wlk = = 0, = 2,234 MeV . số nơtron có trong 119gam uranicho NA=6, khối lượng mol của uranibằng 238g/mol2, hạt1, hạt8, hạt*.4, hạtHướng dẫn Số hạt U268Câu4. Xác định số electron và số nơtrôn N của hạt nhân2 và 1*. 0 và 23 và 12 và 2Hướng có=> =>N=A-Z.n = 4, hạt.=> N = 4-2 =2 hạt. Hạt nhân không chứa eCâu5. Hạt nhân Ddoteri có khối ℓượng m = 2,00136u. Biết m = 1,0073u; m = 1,0087u; Hãy xác địnhđộ hụt khối của hạt nhân 0,0024uHướng có m = + A - Z. mn - mD = 1,0073 + 1,0087 - 2,0136 = 0,0024uCâu6. Hạt nhân D doteri có khối ℓượng m = 2,0136u. Biết m = 1,0073u; m = 1,0087u; c = xác định năng ℓượng ℓiên kết riêng của hạt nhân dẫn. Độ hụt khối của hạt nhân Δm = ∑ mp + ∑ mn ─ mD = + – mD = 0,0024 u =>Năng lượng liên kết của hạt nhân D Wlk = = 0, = 2,234 MeV .=> năng ℓượng ℓiênkết riêng =2,234 /2 =1,12MeV/nucℓonCâu7. Tính năng lượng liên kết riêng. Biết mn = 1,00866u; mp = 1,00728u; mHe = 4,0015u7,06MeV6,7MeV*.7,07MeV7,67MevHướng cóu =>=>Câu8. Cho số Avôgađrô là 6, 23 mol-1. Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 g Iốt3, hạt*.4, hạtHướng dẫn. Số hạt nhân nguyên tử có trong 100 g I là N =Câu9. Cho khối lượng của proton, notron,,I là? lượt là 1,0073 u ; 1,0087u; 39,9525 u;6,0145 u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng của hạt nhânthì năng lượng liênkết riêng của hạt nhânA. lớn hơn một lượng là 5,20 MeV*. lớn hơn một lượng là 3,42 MeVnhỏ hơn một lượng là 3,42 MeVnhỏ hơn một lượng là 5,20 MeVHướng dẫn. Tính được năng lượng liên kết riêng của Ar và Li lần lượt là 8,62MeV và 5,20 MeV=> đáp án lớn hơn một lượng là 3,42 MeVCâu10. Biết số Avôgađrô là NA = 6, hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Sốprôtôn trong 0,27 gam9, 7, dẫn. Np =Al = 0, MeV4,86MeV9,7MeVPhone Tính năng lượng liên kết riêng. Biết mn = 1,00866u; mp = 1,00728u; mFe = 55,9349uHướng dẫn. Ta có=>=>Câu12. Hạt nhânnguyên tử cho biết bán kính hạt nhân được tính theo công thức r = với r0 = 1, , A làsố khối .1,23 Kg/m31, Kg/m31,34 1016 Kg/m3*.1,45. 1017 Kg/m3Hướng dẫn. Thể tích hạt nhân V = 4r3/3 = 4r03A/ 3 . => Khối lượng riêng của hạt nhân D = lượng nguyên tử của rađi Ra226 là m = 226,0254 u . Tính năng lượng liên kết của hạt nhân8,4557 MeV.*.7,4557 dẫn. Tính năng lượng liên kết của hạt nhân E = mc2 = {Zmp + A – Zmn – m}c2 = 1,8197u=> E = 1, = 1685 MeV=> Năng lượng liên kết riêng = E/A = 7,4557 Biết khối lượng của prôtôn; của nơtron; của hạt nhânlần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u;15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhânxấp xĩ bằng14,25 MeV.*. 128,17 dẫn. Wlk = + – 15,9904.931,5 = 128,17 MeV.Phone Một lượng chất phóng xạ sau 12 năm thì còn lại 1/16 khối lượng ban đầu của nó. Chu kì bán rãcủa chất đó là?*.3 năm4,5 năm9 năm48 nămHướng dẫn. Ta có= 3 năm .Câu2. Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% sốhạt nhân N0 bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất đó là?*. 2 dẫn. N = N0.= No/4=>= 2-2 => t/T = 2 => T = t/2 = 2 Hằng số phóng xạ của Rubidi là 0,00077 s-1, chu kì bán rã cua Rubidi là?*. 15 phút150 phút90 phútđáp án khácHướng phútCâu4. Nhờ một máy đếm xung người ta có được thông tin sau về 1 chất phóng xạ X. Ban đầu, trongthời gian 2 phút có 3200 nguyên tử của chất X phóng xạ, nhưng 4h sau kể từ thời điểm ban đầu thìtrong 2 phút chỉ có 200 nguyên tử phóng xạ. Tìm chu kì bán rã của chất phóng xạ này.*. 1h2h3hmột kết quả khácHướng dẫn. Số hạt nhân phóng xạ trong thời giannhân còn lại sau 4h là N1 = phút là =>N1= N1. 1-t=2 phút là=> Số hạt=> => Sau thời gian 4h số hạt nhân phóng xạ trong thời giant== 200 =>Câu5. Pôlônilà chất phóng xạtạo thành hạt kì bán rã củalà 140 thời gian t=420 ngày kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát người ta thu được 10,3 g khốilượng Po tại t=0*.12g13g14gPhone kết quả khácHướng dẫn. Khối lượng Pb tạo thành sau t=420 ngày bằngkhối lượng Po phân rã =>=> m0≈12gCâu6. Chất phóng xạphát ra tia và biến đổi thànhBan đầu có 100g Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1g?*. 916,85 ngày834,45 ngày653,28 ngày548,69 ngàyHướng dẫn.. Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày.=> 2x = mo/m =100Câu7. Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 9 giờ kể từ thời điểm ban đầu, có 87,5%số hạt nhân của đồng vị này đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị này là24 giờ.*. 3 dẫn. N = N0.=N0 =>= 2-3 =>= 3 => T == 3 Gọi là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ giảm đi bốn lần. Sau thời gian2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần trăm số hạt nhân ban đầu?25,25%.93,75%.*.6,25%.13,5%.Hướng dẫn. N = No/4 =>= 2 => => = 2T; N1 = N0.= =N0 = 0, đầu t = 0 có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ Xcòn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 s số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉcòn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là*.50 dẫn. N1 = N0.=>== 0,2; tương tự0,2/0,05 = 4 = 22 => 100/T = 2 => T = 50 s.= 0,05 =>=Phone Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là = s-1. Thời gian để số hạt nhân chấtphóng xạ đó giảm đi e lần với lne = 1 107 108 s.*.2. 107 dẫn. e-t === e-1 => t = 1 => => t == 0,2. 108 Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu t = 0, một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là khoảng thời giant = 3T kể từ lúc t = 0, số hạt nhân X đã bị phân rã là0,25N0.*. 0, dẫn. N = N0.=N0 = 0,125N0; N’ = N0 – N = 0, Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân banđầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó làNo/16.*. No/9No/4No/2Hướng dẫn. Ta có No.= N0=>=.Câu13. Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có chu kì bán rã T. Saukhoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa bị phân rã của mẫu chất phóng xạnày là.*... dẫn. Ta có N = N0.= N0.= N0.==.Câu14. Phương trình phóng xạ của Pôlôni có dạng.Cho chu kỳ bán rã của PôlôniT=138 lượng ban đầu m0=1g. Hỏi sau bao lâu khối lượng Pôlôni chỉ còn 0,707g?Phone ngày138 ngày97,57 ngày195,19 ngàyHướng dẫn. Ta có==> t=== 69 ngàyCâu15. Chất Iốt phóng xạ I dùng trong y tế có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chấtnày thì sau 8 tuần lễ còn bao nhiêu?0,87g*.0,78g7,8g8,7gHướng dẫn. t = 8 tuần = 56 ngày = .Suy ra sau thời gian t thì khối lượng chất phóng xạlà =>I còn lại= 0,78 gam .Câu16. Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ hoạtđộ phóng xạ của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượngchất phóng xạ ban đầu?25%.75%.*.12,5%.87,5%.Hướng dẫn. Ta có=>= 12,5%Câu17. Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhânbền Y. Tại thời điểmk + lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là k. Tại thời điểmHướng dụng công thức ĐL phóng xạ ta có =>=>=> Ta có=>=> =>.thì tỉ lệ đó làPhone . Cho biết chu kỳ bán rã củaCâu18. Tính số hạt nhân bị phân rã sau 1s trong 1g Rađi1580 năm. Số Avôgađrô là NA = 6, 1010 1010 1010hạt.*.3, dẫn. Số hạt nhân nguyên tử có trong 1 gam 226Ra là => N0 =Ra làhạt =>hạtvà biến đổi thành hạt nhân con Pôlôni là nguyên tố phóng xạ , nó phóng ra một hạtChu kì bán rã của Pôlôni là T = 138 ngày. Xác định cấu tạo, tên gọi của hạt nhân con X. Ban đầu có0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu phóng xạ sau 3chu kì bán rã.*.Hướng định hạt nhân con X => Ta có phương trình phân rã=> Theocác ĐLBT ta cóvà biến đổi thành hạt nhân con Pôlôni là nguyên tố phóng xạ , nó phóng ra một hạtChu kì bán rã của Pôlôni là T = 138 ngày. Ban đầu có 0,01g. Tính độ phóng xạ của mẫu phóng xạ sau3chu kì bán rã.*.Hướng dẫn. Từ=>=>Câu21. Phốt phophóng xạ - với chu kỳ bán rã T = 14,2 ngày và biến đổi thành lưu huỳnh. Sau42,6 ngày kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng của một khối chất phóng xạ còn lại là 2,5g. Tính khốilượng ban đầu của dẫn. Phương trình của sự phát xạ=> Từ định luật phóng xạ ta có=>=> => khối lượng ban đầu =>Câu22. Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần ba số hạt nhân banđầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó làN0 /6N0 /16.*.N0 / / dẫn. N1 là số hạt nhân chưa phân rã sau 1nămrã sau 2 năm =>=> N2 là số hạt nhân chưa phân=> => N2 =Câu23. Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần e là cơ sốcủa loga tự nhiên với lne = 1. T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau khoảng thời gian 0,15tchất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu? Cho biết e-0,51 = 0,6*.60%70%80%90%Hướng dẫn. Số hạt nhân của chất phóng xạ N giảm với thời gian t theo công thứcđầu bài=> =>=>=> Theo=> Lượng chất còn lại sau thời gian 0,15t tỉ lệthuận với số hạtCâu24. Sau thời gian t, độ phóng xạ của một chất phóng xạ - giảm 128 lần. Chu kì bán rã của chấtphóng xạ đó t/ dẫn. Ta cóPhone Ngày nay tỉ lệ của U235 là 0,72% urani tự nhiên, còn lại là U238. Cho biết chu kì bán rã củachúng là 7, năm và 4, năm. Tỉ lệ của U235 trong urani tự nhiên vào thời kì trái đất đượctạo thánh cách đây 4,5 tỉ năm là32%.46%.*.23%.16%.Hướng dẫn. N1 = N01; N2 = N01N01/N02 ===>=> =>=> =>= 0,303 => => N01/N02 = 0,3= 23%.Câu26. Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếuxạ lần đầu làphút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếuxạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng coi và vẫn dùng nguồn phóng xạtrong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùngmột lượng tia như lần đầu?*.28,2 dẫn. Lượng tia γ phóng xạ lần đầu=>đúng => Khi x ở đây coiphóng xạ còn =>=> áp dụng công thức gần=> 1 - e-λt = λt => Sau thời gian 2 tháng lượng. => Thời gian chiếu xạ lần này => t’=> => Tìm hạt nhân X trong phản ứng hạt nhân sau Bo +→ α + BeT*. DnpHướng dẫn. α ≡He => áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích. => Khi đó suy ra X có điệntích Z = 2+ 4 – 5 =1 và số khối A = 4 + 8 – 10 = 2.=> => X là hạt phản ứng sau đây n +ElectronProtonHêli*.NơtronHướng dẫn. Ta cón ;U→Mo +D đồng vị phóng xạ củaLa + 2X + 7β– ; hạt X làβ– => Áp dụng các định luật bảo toàn ta được => 2Z = 0+92 – 42 – 57 –7.-1 = 0 => 2A = 1 + 235 – 95 – 139 – = 2 . => => X có Z = 0 và A = 1. Đó là hạt nơtronCâu3. Sau bao nhiêu lần phóng xạ α và bao nhiêu lần phóng xạ β– thì hạt nhânn .Thbiến đổi thành hạt nhânPb ?4 lần phóng xạ α ; 6 lần phóng xạ β–6 lần phóng xạ α ; 8 lần phóng xạ β–8 lần phóng xạ ; 6 lần phóng xạ β–*. 6 lần phóng xạ α ; 4 lần phóng xạ β–Hướng dẫn. Theo đề ta có quá trình phản ứng =>Th →Pb + x He + y β–. =>Áp dụng định luật bảo toàn điện tích và số khối =>=>=>x=6; y=4.=> vậy có 6 hạt α và 4 hạt β – .Câu4. Cho phản ứng hạt nhân T + X → α + nnơtronprotonTriti*.ĐơtơriX là hạt nhân nào ?.=> Hiện nay, việc ứng dụng y học hạt nhân trong chẩn đoán và điều trị các loại bệnh, đặc biệt là bệnh ung thư đang ngày càng trở nên phổ biến. Ưu điểm nổi bật của phương pháp này là sự chính xác, an toàn và đem lại hiệu quả điều trị cao cho người bệnh. Y học hạt nhân là một chuyên ngành y tế sử dụng các đồng vị phóng xạ, hoặc các dược phẩm phóng xạ để chẩn đoán, quản lý, điều trị và nghiên cứu một số căn bệnh như cường giáp, ung thư tuyến giáp, u lympho và đau học hạt nhân cũng được gọi là “X-quang được thực hiện từ bên trong” “phương thức hình ảnh sinh lý” hoặc “endo radiology” bởi vì nó có khả năng ghi lại bức xạ được phát ra từ bên trong cơ thể chứ không phải là bức xạ được tạo ra bởi các nguồn bên phương thức chụp ảnh phổ biến nhất trong y học hạt nhân, bao gồmChụp cắt lớp phát xạ đơn photon SPECTChụp cắt lớp phát xạ positron PET 2. Y học hạt nhân được ứng dụng để chẩn đoán và điều trị căn bệnh nào? Với bước tiến vượt bậc của ngành y học, hiện nay y học hạt nhân đã được ứng dụng rất nhiều vào việc chẩn đoán và điều trị các loại bệnh lý khác nhau như Chẩn đoán trong ung thư tuyến giáp hoặc chẩn đoán và đánh giá chức năng của thận, tiêu hóa, tim mạch, thần kinh, bệnh lý xương khớp, nội tiết thậm chí là trong nhi trường hợp bị ung thư tuyến giáp biệt hóa sau khi phẫu thuật, bị đau di căn do ung thư xương, bệnh basedow cũng có thể ứng dụng y học hạt nhân để điều trị bệnh. Và hơn hết, phương pháp điều trị này đã mang lại kết quả rất đáng khích lệ với mức độ an toàn cao. Những trường hợp bị đau di căn do ung thư xương cũng có thể ứng dụng y học hạt nhân để điều trị bệnh 3. Các phương pháp chẩn đoán và điều trị bệnh trong y học hạt nhân Sử dụng các đồng vị phóng xạTùy thuộc vào từng loại tình trạng y tế mà các đồng vị phóng xạ hoặc các dược phẩm phóng xạ được đưa vào trong cơ thể con người bằng nhiều đường khác nhau, ví dụ như uống hoặc tiêm. Các chất đồng vị phóng xạ có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo, khi được đưa vào cơ thể sẽ đi theo dòng tuần hoàn đến từng cơ quan, tế bào của người bệnh dưới các dạng như rắn, lỏng, khí, dịch,...Bên cạnh đó, việc lựa chọn loại đồng vị phóng xạ hoặc một dược phẩm phóng xạ thích hợp còn phụ thuộc vào từng loại bệnh. Từ đó, giúp tập trung chính xác vào nơi bị tổn thương của cơ thể. Nhờ vào phương pháp này mà các bác sĩ có thể chẩn đoán sớm và chính xác bệnh lý của một cơ quan cụ thể trong cơ thể, đồng thời điều trị tập trung chính vào một vị trí mà không làm ảnh hưởng nhiều tới các tổ chức xung dụng y học hạt nhân vào việc chẩn đoán và điều trị bệnh là một phương pháp điều trị có chọn lọc, điều trị trúng đích nên thường mang lại kết quả cao và an toàn đối với người điểm vượt trội của y học hạt nhân là các tia bức xạ có quãng chạy và khả năng đâm xuyên trong tổ chức rất ngắn cho nên các tế bào ác tính hay các tế bào gây ra bệnh sẽ bị tiêu diệt một cách nhanh chóng và có chọn lọc, không gây ảnh hưởng tới các khu vực lân cận. Nhờ vào ưu thế vượt trội này mà nó thường được áp dụng nhiều trong việc điều trị ung thư, điển hình là ung thư di căn đa ổ, nhỏ, rải rác vào phổi hoặc xương...Ngoài ra, những phần phóng xạ không được hấp thụ hết sẽ được đào thải ra ngoài cơ thể thông qua đường nước tiểu và Sử dụng các nguồn bức xạ chiếu ngoàiBên cạnh việc sử dụng các đồng vị phóng xạ nguồn hở để chẩn đoán và điều trị các loại bệnh thì việc sử dụng các nguồn bức xạ chiếu ngoài, chẳng hạn như máy gia tốc cũng được ứng dụng phổ biến. Nhờ vào việc ứng dụng máy xạ trị gia tốc tuyến tính trong điều trị ung thư mà các bệnh nhân có thể cải thiện đáng kể thời gian sống của dụ như những bệnh nhân bị ung thư thực quản hoặc có các khối u ác tính ở vùng trung thất đều gặp nhiều khó khăn trong việc điều trị bằng xạ trị, bởi vì nhiều cơ quan lân cận có thể bị ảnh hưởng bởi bức xạ khi tiến hành xạ trị. Vì vậy xạ trị bằng máy gia tốc tuyến tính với kỹ thuật điều biến liều IMRT là một lựa chọn thích hợp cho các bệnh nhân ung thư nói bác sĩ sẽ sử dụng hình ảnh PET/CT để giúp xác định được chính xác khu vực có khối u ác tính, từ đó đưa ra kế hoạch xạ trị chính xác. Bởi vì nhiều trường hợp, chụp CT và MRI không phát hiện được các khối u, tuy nhiên có thể nhìn thấy rõ chúng trên hình ảnh PET. Vì vậy, ứng dụng kỹ thuật này sẽ đem lại hiệu quả điều trị cao hơn, chính xác hơn và an toàn hơn cho bệnh nhân. 4. Những đối tượng không nên điều trị bằng y học hạt nhân Những phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú không nên lựa chọn phương pháp điều trị bằng y học hạt nhân Những phụ nữ đang trong thời kỳ mang thai hoặc đang cho con bú không nên lựa chọn phương pháp điều trị bằng y học hạt nhân. Bởi vì khi điều trị, nồng độ phóng xạ của các chất phóng xạ được đào thải qua sữa hoặc qua đường khác có thể làm ảnh hưởng xấu tới sức khỏe của ra, những bệnh nhân đã điều trị i-ốt 131 cho ung thư tuyến giáp thì sau khi điều trị ít nhất 12 tháng mới nên có thai để không làm ảnh hưởng tới những biến đổi về mặt di truyền cũng như tránh các tác dụng phụ cho cả mẹ và bé. 5. Điều trị bằng y học hạt nhân có gây ra nguy hiểm gì không? Nếu sử dụng đúng tất cả các kỹ thuật y học hạt nhân thì sẽ không gây ra bất cứ mối nguy hiểm nào tới sức khỏe cho người bệnh. Các phản ứng dị ứng ở thuốc liên quan tới phóng xạ còn thấp hơn nhiều so với các loại thuốc thông thường. Nếu bạn còn băn khoăn về mức độ rủi ro của phương pháp điều trị này thì bạn nên đến gặp bác sĩ y học hạt nhân để được tư vấn và tìm hiểu kỹ hơn về việc ứng dụng y học hạt nhân trong điều trị vậy, bạn nên lựa chọn điều trị bằng y học hạt nhân tại các cơ sở y tế lớn, có uy tín không chỉ trong hệ thống các bệnh viện nói chung mà còn phải nổi bật, đi đầu trong lĩnh vực chẩn đoán, điều trị ung thư. Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng. Bài viết tham khảo nguồn XEM THÊM Nhiễm phóng xạ có thể gây bệnh gì? Uống iod phóng xạ sau bao lâu có thể tiếp xúc bình thường với mọi người? Mức độ phóng xạ khi chụp X quang Bài tập trắc nghiệm chương VII Hạt nhân nguyên tử có đáp án bao gồm các dạng cấu tạo hạt nhân, phóng xạ. Tài liệu được viết dưới dạng word gồm 16 trang. Các bạn tải về ở dưới. 115 bài tập trắc nghiệm hạt nhân nguyên tử hay Bài tập trắc nghiệm hạt nhân nguyên tử giúp bạn củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành. 150 bài tập trắc nghiệm lý thuyết về hạt nhân nguyên tử hay Các bài tập lý thuyết hay và chi tiết của chương hạt nhân nguyên tử giúp bạn ghi nhớ kiến thức đã học và hiểu được nội dung kiến thức trọng tâm của cả chương. Bài tập trắc nghiệm hạt nhân nguyên tử hay và khó theo chủ đề có đáp án Hệ thống bài tập hạt nhân nguyên tử đầy đủ kiến thức của cả chương giúp bạn ghi nhớ kiến thức lý thuyết một cách hệ thống và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Bài tập tổng hợp phản ứng hạt nhân có đáp án Những bài tập về phản ứng hạt nhân hay và khó, từ đơn giản đên phức tạp có đáp án giúp các em củng cố lại kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành. Bài tập trắc nghiệm hạt nhân nguyên tử giúp bạn củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng thực hành. 115 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ HAY Câu 1. Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ A. các hạt prôtôn và các hạt êlectrôn. B. các hạt nơtrôn và các hạt êlectrôn. C. các hạt nuclôn. D. các hạt prôtôn, nơtrôn và 2. Hạt nhân côban \_{27}^{60}\textrm{Co}\ có cấu tạo gồm A. 33 prôtôn và 27 nơtrôn. B. 27 prôtôn và 60 nơtrôn. C. 27 prôtôn và 33 nơtrôn. D. 33 prôtôn và 60 3. Hạt nhân uranium có 92 prôtôn và 146 nơtrôn, kí hiệu của hạt nhân này là A. \_{92}^{238}\textrm{U}\. B. \_{238}^{92}\textrm{U}\. C. \_{92}^{146}\textrm{U}\. D. \_{146}^{92}\textrm{U}\.Câu 4. Các nguyên tử đồng vị thì có cùng A. vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. B. khối lượng nguyên tử. C. tổng số hạt nuclôn. D. số hạt 5. Biết khối lượng của hạt nhân beri \_{4}^{10}\textrm{Be}\ là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn và hạt nơtrôn lần lượt là mp = 1,0073 u và mn = 1,0087 u u là đơn vị khối lượng nguyên tử. Độ hụt khối của hạt nhân \_{4}^{10}\textrm{Be}\ bằng A. 0,0224 u. B. 0,0701 u. C. 0,0811 u. D. 0,0915 6. Hạt nhân đơtơri \_{1}^{2}\textrm{D}\ có khối lượng là 2,0136 u. Biết khối lượng của các hạt prôtôn và nơtrôn lần lượt là mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u, 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \_{1}^{2}\textrm{D}\ là A. 0,67 MeV. B. 1,86 MeV. C. 2,02 MeV. D. 2,18 MeV. Câu 7. Khối lượng của hạt nhân beri \_{4}^{10}\textrm{Be}\ là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn là 1,0073 u và khối lượng của hạt nơtrôn là 1,0087 u, 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân \_{4}^{10}\textrm{Be}\ là A. 65,26 MeV. B. 60,56 MeV. C. 56,87 MeV. D. 71,24 8. Biết rằng khối lượng của hạt nhân Ytri \_{39}^{87}\textrm{Y}\ là 86,9110 u; khối lượng của hạt prôtôn là mp = 1,0073 u; khối lượng của hạt nơtrôn là mn = 1,0087 u và 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \_{39}^{87}\textrm{Y}\ là A. 6,47 MeV. B. 7,53 MeV. C. 8,47 MeV. D. 8,88 9. Biết rằng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Môlipđen \_{42}^{98}\textrm{Mo}\ là 8,45 MeV. Khối lượng của hạt prôtôn là mp = 1,0073 u, khối lượng của hạt nơtrôn là mn = 1,0087 u và 1 u = 931,5 MeV. Khối lượng của hạt nhân \_{42}^{98}\textrm{Mo}\ là A. 97,9051 u. B. 81,8760 u. C. 87,5664 u. D. 98,5030 u. Câu 10. Biết rằng hạt \\alpha\ chính là hạt nhân của nguyên tố hêli \_{2}^{4}\textrm{He}\ có khối lượng là 4,0015 u; khối lượng của hạt prôtôn và hạt nơtrôn lần lượt là mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV. Năng lượng cần thiết để tách hạt \\alpha\ thành các nuclôn riêng biệt là A. 28,3 MeV. B. 2, MeV. C. 28,3 J. D. 2, 11. Trong các hạt nhân hêlium \_{2}^{4}\textrm{He}\, sắt \_{26}^{56}\textrm{Fe}\, plutôni \_{94}^{238}\textrm{Po}\, uranium \_{92}^{235}\textrm{U}\. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng lớn nhất là A. \_{2}^{4}\textrm{He}\. B. \_{26}^{56}\textrm{Fe}\. C. \_{94}^{238}\textrm{Po}\. D. \_{92}^{235}\textrm{U}\.Câu 12. Hạt nhân nitơ \_{7}^{14}\textrm{N}\ có khối lượng là 14,0310 u. Biết khối lượng của prôtôn và nơtrôn lần lượt là mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân \_{7}^{14}\textrm{N}\ là A. 5,3856 MeV. B. 75,3984 MeV. C. 10,7730 MeV. D. 7,0730 13. Khối lượng của hạt nhân Cađimi \_{48}^{112}\textrm{Cd}\ là 111,9028 u; khối lượng của prôtôn là mp = 1,0073 u; khối lượng của nơtrôn là mn = 1,0087 u, lấy 1 u \\approx\ 931 MeV/c2. Năng lượng toả ra khi các nuclôn liên kết với nhau để tạo thành hạt nhân \_{48}^{112}\textrm{Cd}\ là A. 935,0964 MeV. B. 843,6490 MeV. C. 917,9024 MeV. D. 947,8703 14. Biết năng lượng liên kết của hạt nhân hêli \_{2}^{4}\textrm{He}\ là 28,3 MeV, số Avôgađrô NA = 6, mol-1. Năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol hêli từ các nuclôn là A. 1, J. B. 2, J. C. 2, MeV. D. 17, 15. Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u với u là đơn vị khối lượng nguyên tử xấp xỉ bằng số khối của chúng và số Avôgađrô là NA = 6, hạt/mol. Số hạt nơtrôn có trong 119 g uranium \_{92}^{238}\textrm{U}\ xấp xỉ là A. 4, B. 2, C. 7, D. 5, Câu 16. Khối lượng mol của cácbon \_{6}^{12}\textrm{C}\ là m \\approx\ 12 g/mol, số Avôgađrô là NA = 6, mol-1. Số hạt prôtôn có trong 24 g \_{6}^{12}\textrm{C}\ v xấp xỉ là A. 7, B. 1, C. 7, D. 14, 17. Một hạt khi đứng yên thì có khối lượng là m0 gọi là khối lượng nghỉ. Khi hạt chuyển động với tốc độ bằng 0,6c c là tốc độ của ánh sáng trong chân không thì động năng của hạt là A. 0, B. 0, C. 0, D. 0, 18. Pôlôni \_{84}^{210}\textrm{Po}\ là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Nó phóng ra tia a và biến đổi thành hạt nhân chì \_{82}^{206}\textrm{Pb}\. Ban đầu mẫu pôlôni nguyên chất có khối lượng 0,168 g. Số nguyên tử pôlôno bị phân rã sau 414 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là A. 2, B. 4, C. 4, D. 4, 19. Hằng số phóng xạ của Rubiđi là 0,00077 s-1. Chu kì bán rã của Rubiđi là A. 15 phút. B. 45 phút. C. 90 phút. D. 150 20. Một đồng vị phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có N0 hạt nhân của đồng vị này. So với số hạt nhân ban đầu thì số hạt nhân còn lại sau khoảng thời gian t = 3T kể từ thời điểm ban đầu là A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%.Câu 21. Biết chu kì bán rã của Pôlôni là 138 ngày đêm. Khối lượng của mẫu Pôlôni có độ phóng xạ 2 Ci là A. 0,115 mg. B. 0,422 mg. C. 276 mg. D. 383 22. Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng xạ bị phân rã hết. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó là A. 1 giờ. B. 2 giờ. C. 3 giờ. D. 4 23. Đồng vị \_{6}^{14}\textrm{C}\ là chất phóng xạ \\beta ^{-}\ có chu kì bán rã là 5700 năm. Ban đầu có một mẫu nguyên chất thì sau bao lâu lượng chất cácbon chỉ còn bằng \_{6}^{14}\textrm{C}\ lượng ban đầu? A. 1900 năm. B. 2850 năm. C. 11400 năm. D. 17100 24. Rađôn \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày đêm. Ban đầu mẫu rađôn nguyên chất có khối lượng 160 mg. Khối lượng của rađôn còn lại trong mẫu sau 19 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là A. 155 mg. B. 8 mg. C. 5 mg. D. 152 25. Iốt phóng xạ \_{53}^{131}\textrm{I}\ dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Ban đầu có 200 g \_{53}^{131}\textrm{I}\ nguyên chất. Khối lượng iốt còn lại sau 24 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là A. 25 g. B. 50 g. C. 20 g. D. 30 26. Đồng vị natri \_{11}^{24}\textrm{Na}\ phóng xạ b- và tạo thành magiê \_{12}^{24}\textrm{Mg}\.Ở thời điểm ban đầu mẫu natri nguyên chất có khối lượng 2,4 g. Sau 30 giờ thì khối lượng natri trong mẫu chỉ còn lại là 0,6 g chưa bị phân rã. Chu kì bãn rã của \_{11}^{24}\textrm{Na}\ là A. 15 giờ. B. 30 giờ. C. 45 giờ. D. 60 27. Côban phóng xạ \_{27}^{60}\textrm{Co}\ được sử dụng rộng rãi trong y học và kĩ thuật vì nó phát xạ tia \\gamma\ và có chu kì bán rã là T = 5,27 năm. Ban đầu có một mẫu \_{27}^{60}\textrm{Co}\ nguyên chất. Để độ phóng xạ của mẫu \_{27}^{60}\textrm{Co}\ đó giảm đi e lần e là cơ số tự nhiên, lne = 1 thì cần một khoảng thời gian là A. 7,6 năm. B. 5,3 năm. C. 9,7 năm. D. 4,5 28. Một mẫu côban \_{27}^{60}\textrm{Co}\ nguyên chất có khối lượng 24 g. Biết rằng chu kì bãn rã của \_{27}^{60}\textrm{Co}\ là 5,27 năm. Khối lượng \_{27}^{60}\textrm{Co}\ đã bị phân rã trong khoảng thời gian 15,81 năm kể từ thời điểm ban đầu là A. 3 g. B. 21 g. C. 4 g. D. 20 29. Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T = 2 giờ, và có độ phóng xạ cao hơn mức cho phép 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc an toàn với nguồn phóng xạ này là A. 9 giờ. B. 12 giờ. C. 15 giờ. D. 24 30. Một mẫu rađôn \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ nguyên chất có khối lượng 15 g. Biết rằng chu kì bán rã của \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ là 3,8 ngày đêm. Số nguyên tử \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ trong mẫu đã bị phân rã sau 19 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu xấp xỉ là A. 3, B. 5, C. 4, D. 3, 31. Một lượng chất \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ nguyên chất có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày đêm thì độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Chu kì bán rã của \_{86}^{222}\textrm{Rn}\ là A. 3,0 ngày đêm. B. 3,8 ngày đêm. C. 2,7 ngày đêm. D. 6,0 ngày 32 ĐH – A2005. Phốt pho \_{15}^{32}\textrm{P}\ là chất phóng xạ \\beta ^{-}\ với chu kì bán rã là 14,2 ngày đêm và biến đổi thành hạt nhân lưu huỳnh \_{16}^{32}\textrm{S}\. Ban đầu có một mẫu phốt pho nguyên chất thì sau 42,6 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng phốt pho \_{15}^{32}\textrm{P}\ còn lại trong mẫu là 2,5 g. Khối lượng ban đầu là A. 20 g. B. 7,5 g. C. 15 g. D. 5 33 ĐH – A2006. Pôlôni \_{84}^{210}\textrm{Po}\ là chất phóng xạ \\alpha\ và biến đổi thành hạt nhân chì \_{82}^{206}\textrm{Pb}\ bền với chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất. Để tỉ lệ giưa khối lượng chì và khối lượng pôlôni trong mẫu là 0,7 thì cần khoảng thời gian là A. 107,3 ngày đêm. B. 103 ngày đêm. C. 150 ngày đêm. D. 178 ngày 107 ĐH2010. Khi nói về tia \\alpha\, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tia \\alpha\ phóng ra từ hạt nhân với tốc độ bằng 2000 km/s. B. Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia \\alpha\ bị lệch về phía bản âm của tụ điện. C. Khi đi trong không khí, tia \\alpha\ làm iôn hoá không khí và mất dần năng lượng. D. Tia \\alpha\ là dòng các hạt nhân hêli \_{2}^{4}\textrm{He}\.Câu 108 ĐH2010. So với hạt nhân \_{14}^{29}\textrm{Si}\, hạt nhân \_{20}^{40}\textrm{Ca}\ có nhiều hơn A. 11 nơtrôn và 6 prôtôn. B. 5 nơtrôn và 6 prôtôn. C. 6 nơtrôn và 5 prôtôn. D. 5 nơtrôn và 12 109 ĐH2010. Phản ứng nhiệt hạch là A. sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn. B. phản ứng hạt nhân thu năng lượng. C. phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn. D. phản ứng hạt nhân toả năng 110 ĐH2010. Pôlôni \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phóng xạ \\alpha\ và biến đổi thành hạt nhân chì \_{82}^{206}\textrm{Pb}\. Biết khối lượng các hạt nhân Po; a; Pb lần lượt là 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng toả ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng A. 5,92 MeV. B. 2,96 MeV. C. 29,6 MeV. D. 59,20 111 ĐH2011. Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sai phản ứng là 0,02 u, 1 u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng này A. thu năng lượng 18,63 meV. B. thu năng lượng 1,863 MeV. C. toả năng lượng 1,863 MeV. D. toả năng lượng 18,63 112 ĐH2011. Bắn một prôtôn vào hạt nhân \_{3}^{7}\textrm{Li}\ đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là A. 4. B. 1/4. C. 2. D. 1/ 113 ĐH2011. Khi nói về tia \\gamma\, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia \\gamma\ không phải là sóng điện từ. B. Tia \\gamma\ có thể đâm xuyên mạnh hơn tia X. C. Tia \\gamma\ không mang điện. D. Tia \\gamma\ có tần số lớn hơn tần số của tia 114 ĐH2011. Chất phóng xạ pôlôni \_{84}^{210}\textrm{Po}\ phát ra tia \\alpha\ và biến đổi thành chì \_{82}^{206}\textrm{Pb}\. Cho chu kì bán rã của là 138 ngày. Ban đầu t = 0 có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là . Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là A. 1/15. B. 1/16. C. 1/9. D. 1/ 115 ĐH2011. Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ \\alpha\ và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt \\alpha\ và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng? A. \\frac{V_{1}}{V_{2}}=\frac{m_{1}}{m_{2}}=\frac{K_{1}}{K_{2}}\. B. \\frac{V_{2}}{V_{1}}=\frac{m_{2}}{m_{1}}=\frac{K_{2}}{K_{1}}\. C. \\frac{V_{1}}{V_{2}}=\frac{m_{2}}{m_{1}}=\frac{K_{1}}{K_{2}}\. D. \\frac{V_{1}}{V_{2}}=\frac{m_{2}}{m_{1}}=\frac{K_{2}}{K_{1}}\. Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Vật lý lớp 12 - Xem ngay >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.

trắc nghiệm y học hạt nhân